I/ Thép không gỉ hay Inox là gì?

Thép không gỉ là thép hợp kim có tỉ trọng nguyên tố Crom (Cr) từ 10.5% trở lên. Cr kết hợp với Ôxy trong môi trường để tại ra lớp Oxit Crom trên bề mặt thép không gỉ, thường được gọi là “lớp màng thụ động”. Lớp màng này ngăn sự gỉ xảy ra với thép không gỉ. Tỉ trọng Cr trong thép không gỉ càng cao,độ chống gỉ của thép càng cao.

inox dac chung la gi

Thép không gỉ cũng chứa các nguyên tố khác, như Cacbon C, Silic Si, Molybdel Mo, Nickel Ni hay Mangan Mn. Những nguyên tố được bổ sung đó được bổ sung vào thép với tỉ trọng nhất định với mục đích tăng cường khả năng nào đó của vật liệu, như là tăng độ chống gỉ, tăng khả năng chịu nhiệt, chịu mài mòn, hay tăng khả năng gia công.

II/ Thép không gỉ được sử dụng trong những lĩnh vực gì?

Thép không gỉ ngày nay được sử dụng vô cùng rộng rãi, có thể kể ra một số lĩnh vực sau:

  • Đồ gia dụng: dao, kéo, xoong nồi, lồng máy giặt, lồng lò nướng, dao lam,….
  • Trong kiến trúc/xây dựng dân dụng: tay nắm cửa, phụ kiện cửa chính và cửa sổ, đồ nội ngoại thất, kết cấu công trình, cột đèn, thanh chắn – tay vịn ở công trình công cộng, ….
  • Trong phương tiện vận chuyển: hệ thống ống xả, bô xe, két nước làm mát, các thùng/hộc chứa, thùng hàng, các chi tiết trên xe, trên tàu biển….
  • Trong ngành hóa chất, dược: bồn áp lực, hệ thống ống dẫn, bồn chứa,…
  • Ngành y: thiết bị phòng mổ, vật tư ngành nha khoa, máy y tế,…
  • Ngành dầu khí: trang thiết bị trên giàn khoan, khay chứa cáp, hệ thống đường ống dẫn,…
  • Ngành thực phẩm và đồ uống: các thiết bị chế biến thực phẩm, thiết bị ngành bếp, bồn chứa và ống dẫn trong ngành đồ uống,…
  • Ngành nước: thiết bị xử lí và hệ thống phân phối nước sạch, hệ thống đường ống và thiết bị xử lí nước thải.
  • Ứng dụng khác: lò xo, bu lông, đai ốc, chi tiết máy, dây chuyền sản xuất, …
thep khong gi dung lam gi

III/ Thép không gỉ có gỉ không?

Mặc dù tên là thép không gỉ, nhưng inox là thép chậm gỉ. Trong môi trường thông thường và sử dụng với nước sạch, ví dụ như đồ gia dụng, bồn rửa chén bát, xoong nồi, thìa dĩa,… không bị gỉ khi sử dụng lâu dài.

Trong môi trường và điều kiện khắc nghiệt, ví dụ như môi trường có muối, có axit, chịu nhiệt độ cao, thép không gỉ bị gỉ, thậm chí có thể bị gỉ khá nhanh. Khi đó, điều quan trọng là hiểu được điều kiện sử dụng để có thể chọn được mác thép phù hợp chống chịu được.

NK Metal chúng tôi làm việc trực tiếp với đội ngũ sản xuất và chuyên gia tại đơn vị sản xuất inox, với mục tiêu tư vấn lựa chọn chủng loại, mác thép phù hợp nhất với điều kiện làm việc yêu cầu của khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi khi quý vị có những yêu cầu đặc biệt khi gia công hay cho điều kiện làm việc khác biệt.

IV/ Thép không gỉ có những loại nào?

Dựa trên thành phần hóa học, hay còn gọi là thiết kế phân tử, thép không gỉ được chia thành 5 loại:

Thép Ferritic

Thép Ferritic thường được biết đến tại Việt Nam với tên series 4 – là thép hợp kim của Cr với tỉ trọng nhỏ Cacbon C thường dưới 0.1%. Nhóm inox này có cấu trúc phân tử Ferrite tương tự thép hợp kim thấp, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn. Mác thép thường gặp là: 430, 409, 410. Những mác thép bổ sung Cr và Mo có thể được sử dụng trong môi trường khắc nghiệt như nước biển.

Điểm mạnh của thép Feritics là khả năng chịu ăn mòn nứt do ứng suất, nhưng loại thép này khó hàn, khó gia công nguội (uốn, gấp, dập, vuốt sâu) hơn thép Austenitics, và không có khả năng nhiệt luyện tăng độ cứng. Thép Ferritics có từ tính (hít nam châm). Loại thép này được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà,… 

thep Ferritic

Thép Austenitic

Thép không gỉ seri 3, là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Cấu trúc phân tử Austenic của nhóm này được hình thành do bổ sung Ni, Mn và Nitơ vào thành phần hóa học. Cấu trúc phân tử tâm mặt giúp thép Austenics có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ rộng, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn, dễ gia công.

Mác thép phổ biến trong nhóm này là 304, 316, 310S, 321, 301. Thép Austenitic thông thường không nhiễm từ, nhưng có thể trở nên nhiễm từ nhẹ ở những vị trí sau gia công. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, ngoại thất trong kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

thep Austenitic

Thép Martensitic

Thép Martensitic có cấu trúc phân tử tương tự như Ferritic là hình thành dựa trên nguyên tố Cr. Nhưng thép Martensitic có thành phần cacbon C cao hơn nhiều, lên tới 1%, khiến loại thép này có khả năng được nhiệt luyện lên độ cứng cao hơn. Nhóm thép này được sử dụng trong những ứng dụng yêu cầu độ chịu lực (high strength) và độ cứng cao, độ chống gỉ khá. Ứng dụng phổ biến của nhóm thép này là làm lưỡi dao, cánh tua-bin,…

thep Martensitic

Thép Duplex (hay thép Austenitic-Ferritic)

Thép Duplex có cấu trúc phân tử “lai” giữa 2 loại Austenitic và Ferritic. Duplex chứa hơn 16% Cr, 4-6% Ni và 1.5-3% Mo, với cấu trúc hạt Austenitics và Ferritics (do đó được đặt tên Duplex), nghĩa là chúng có được cả đặc điểm cơ lí tính tốt của Austenitic nhưng cộng thêm tính chịu bền ứng suất và chống gỉ chấm. Mác thép hay gặp của Duplex là S31803(2205).

thep Duplex

Trong nhóm Duplex, có một nhóm phụ là Super Duplex. So với Duplex tiêu chuẩn, Super Duplex có nhiều Cr, Mo và N hơn nên khả năng chống ăn mòn cao hơn. Chủng loại Super Duplex đặc biệt được sử dụng trong môi trường Clorua (Chlorides) mạnh. Mác thép hay gặp của Super Duplex là: S32750(2507), 254smo(31254), 904L.

Duplex và Super Duplex được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Thép không gỉ PH

Thép không gỉ PH (Precipitation harderning) được chia vào loại martensitics hay semi-austenitic. Chúng được thiết kế sao cho có khả năng tăng độ bền và độ cứng qua quá trình nhiệt luyện. Nhưng khác với nhóm Martensitic gặp vấn đề lớn về dung sai và độ biến dạng do nhiệt luyện, thép PH biến dạng rất ít trong quá trình nhiệt luyện.

Độ chống gỉ của thép PH tương tự như độ chống gỉ của mác Austenitic 304 (1.4301). Một vài mác inox PH sau nhiệt luyện đạt độ Bền kéo (tensile Strength) 850MPa-1,700MPa, và giới hạn chảy (Yield strength) 520-1,500 MPa, nghĩa là 3 đến 4 lần so với inox austenitic phổ thông 304 hay 316.

thep khong gi PH

Ngoài cách phân loại theo cấu trúc phân tử nêu trên, ngày nay một số nhà máy sản xuất inox còn phân loại thép không gỉ theo khả năng ứng dụng của chúng: thép không gỉ phổ thông, thép không gỉ chịu nhiệt, chịu axit và muối. 

V/ Các mác inox đặc chủng NK Metal đang cung cấp

DẢI SẢN PHẨM: INOX ĐẶC CHỦNG
Duplex, SuperDuplex, PH stainless, 904L, 317L, 304H
Updated: tháng 7/2023
Loại vật liệuGrade/ Mác vật liệuKích thướcXuất xứ
Duplex Stainless Steel  
TấmS31803(2205)theo yêu cầu Khách hàngChina
Thanh trònS31803(2205)dia 10-350mm x lengthJapan
S31803(2205)dia 40-609mm x lengthEurope
Thanh lục giácS31803(2205)h 13-55mm x lengthJapan
Ống đúcS31803(2205), S32750(2507), 254smo(31254), 904L OD 8mm~426mm * WT 1~75mm *3~12m
surface: Annealed, Brightly Annealed, Polish
China
Super Duplex Stainless Steel  
TấmS32750, S32760theo yêu cầu Khách hàngChina
Thanh trònS32750, S32760dia 10-300mm x lengthjapan
Thanh trònS32750/ S32760dia 38-609mm x lengthEurope
Ống hànUNS S32750 /UNS S32760OD10-1,500 * WT 0.5-30mmChina
Ống đúcS32750(2507), 254smo(31254), 904L OD 8mm~426mm * WT 1~75mm *3~12m
surface: Annealed, Brightly Annealed, Polish
(bề mặt: ủ, ủ sáng, đánh bóng)
China
PH stainless steel  
Thanh tròn17-4PHdia 10-100mm (h9)Japan
Thanh tròn17-4PH, 15-5PH, 17-7PHdia 3-50mm (h9) dia 20-480mm x lengthChina
Thanh lập là (la)17-4PH, 15-5PH, 17-7PHthickness 20-50mm x width 80-600mm x lengthChina
KHÁC: 904L, 317L, 304H,…  
Tấm904Lthickness max 70mm (cắt theo size yêu cầu)Europe
904Lthickness 1-50mm China
304Hthickness max 100mm (cắt theo size yêu cầu)Europe
317Lthickness max 75mm (cắt theo size yêu cầu)Europe
Thanh lục giác317Lh 10-46mmJapan
Thanh tròn317Ldia 8-60mmJapan
Ống đúc904L OD 8mm~426mm * WT 1~75mm *3~12m
surface: Annealed, Brightly Annealed, Polish
China
Với những nhu cầu nằm ngoài dải sản phẩm nêu trên, vui lòng gửi email tới: info@nkmetal.com.vn

Similar Posts